Bạn đã bao giờ tự hỏi một ngôi trường đại học nào đó không chỉ truyền đạt kiến thức khoa học, mà còn giáo dục sinh viên về tầm quan trọng của ngành nông lâm trong đời sống xã hội? Hãy cùng khám phá trường Đại học Nông Lâm, nơi kết hợp giữa giáo dục và thực tiễn để tạo nên những chuyên gia tương lai trong lĩnh vực này.
Lịch sử và phát triển của Đại học Nông Lâm
Đại học Nông Lâm TP.HCM là trường công lập ,đa ngành tại Quận Thủ Đức, Thành phố Hồ Chí Minh. Quy mô diện tích 118 ha. Trường được thành lập năm 1955, hiện có 12 khoa, 6 bộ môn trực thuộc, 1 viện nghiên cứu, 14 trung tâm, 2 phân hiệu đại học tại 2 tỉnh Gia Lai và Ninh Thuận.
Đại học Nông Lâm là một trường đa ngành, cam kết đào tạo nhân tài chuyên môn cao và sáng tạo, đồng thời nghiên cứu, phát triển và chuyển giao kiến thức công nghệ đáp ứng nhu cầu bền vững của Việt Nam và khu vực. Nhằm nâng cao chất lượng đào tạo, nghiên cứu và hợp tác quốc tế, trường không ngừng cải tiến quản lý, nhân sự, khuyến khích sáng tạo, khởi nghiệp, tận dụng mọi tài năng và nguồn lực.
Đại học Nông Lâm tuyển sinh cần gì?
Hình thức tuyển sinh
- Hình thức 1: Tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển . Điều kiện phải là đối tượng tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển theo đúng quy định của Bộ Giáo Dục và Đào Tạo.
- Hình thức 2: Xét tuyển dựa trên kết quả học tập bậc THPT (xét học bạ). Điều kiện chỉ xét tuyển dựa trên điểm trung bình 05 học kỳ bậc Trung học phổ thông (từ học kỳ 1 năm lớp 10 đến học kỳ 1 năm lớp 12). Điểm trung bình của mỗi môn trong tổ hợp môn xét tuyển phải đạt từ 6,00 điểm trở lên.
- Hình thức 3: Xét tuyển dựa trên kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2022. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào được công bố sau khi có kết quả thi tốt nghiệp Trung học phổ thông năm 2022.
- Hình thức 4: Xét tuyển dựa trên kết quả kỳ thi đánh giá năng lực do Đại học Quốc gia TP. Hồ Chí Minh. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào được công bố sau khi có kết quả thi đánh giá năng lực do Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh tổ chức năm 2022.
Đối tượng yêu cầu
Thí sinh đã tốt nghiệp Trung học phổ thông hoặc tương đương theo quy định
Hồ sơ cần có
Hình thức xét tuyển bằng học bạ THPT:
- Đơn đề nghị xét tuyển (theo mẫu của trường).
- Bản sao công chứng Học bạ THPT.
- Bản sao công chứng Giấy khai sinh.
- Bản sao công chứng Chứng minh nhân dân.
- Bản sao công chứng các giấy tờ chứng nhận ưu tiên (nếu có).
- Bản sao công chứng Sổ hộ khẩu.
Hình thức xét tuyển dựa vào kết quả thi tốt nghiệp THPT: Theo quy định của Bộ GD&ĐT.
>>Xem thêm các dịch vụ liên quan tại đây:
Lệ phí của Đại học Nông Lâm
Đại học Nông Lâm có mức học phí của hệ đại học chính quy được chia như sau:
Mức phí năm 2021-2022 |
Mức phí năm 2022-2023 |
|
Nhóm ngành 1 | 10.780.000 | 11.858.000 |
Nhóm ngành 2 | 12.870.000 | 14.157.000 |
Tổ hợp môn và ngành nghề của Đại học Nông Lâm?
Các ngành học |
Mã ngành học | Các tổ hợp môn xét tuyển |
Chỉ tiêu |
Chăn nuôi | 7620105 | A00, B00, D07, D08 | 150 |
Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử | 7510203 | A00, A01, D07 | 60 |
Thú y | 7640101 | A00, B00, D07, D08 | 180 |
Công nghệ kỹ thuật cơ khí | 7510201 | A00, A01, D07 | 120 |
Công nghệ kỹ thuật nhiệt | 7510206 | A00, A01, D07 | 60 |
Công nghệ kỹ thuật năng lượng tái tạo | 7519007 | A00, A01, D07 | 40 |
Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa | 7520216 | A00, A01, D07 | 60 |
Công nghệ kỹ thuật ô tô | 7510205 | A00, A01, D07 | 100 |
Công nghệ kỹ thuật hóa học | 7510401 | A00, A01, B00, D07 | 160 |
Công nghệ thông tin | 7480201 | A00, A01, D07 | 200 |
Công nghệ thực phẩm | 7540101 | A00, A01, B00, D08 | 260 |
Kế toán | 7340301 | A00, A01, D01 | 80 |
Công nghệ sinh học | 7420201 | A00, A02, B00 | 155 |
Kinh tế | 7310101 | A00, A01, D01 | 150 |
Kinh doanh nông nghiệp | 7620114 | A00, A01, D01 | 75 |
Quản trị kinh doanh | 7340101 | A00, A01, D01 | 170 |
Phát triển nông thôn | 7620116 | A00, A01, D01 | 60 |
Công nghệ chế biến lâm sản | 7549001 | A00, A01, B00, D01 | 155 |
Lâm nghiệp đô thị | 7620202 | A00, B00, D01, D08 | 40 |
Lâm học | 7620201 | A00, B00, D01, D08 | 80 |
Cảnh quan và kỹ thuật hoa viên | 7859007 | A00, B00, D07, D08 | 120 |
Quản lý tài nguyên rừng | 7620211 | A00, B00, D01, D08 | 60 |
Khoa học môi trường | 7440301 | A00, A01, B00, D07 | 80 |
Hệ thống thông tin | 7480104 | A00, A01, D07 | 40 |
Quản lý tài nguyên và môi trường | 7850101 | A00, A01, B00, D07 | 110 |
Kỹ thuật môi trường | 7520320 | A00, A01, B00, D07 | 80 |
Ngôn ngữ Anh (*) | 7220201 | A01, D01, D14, D15 | 100 |
Tài nguyên và Du lịch sinh thái | 7859002 | A00, B00, D01, D08 | 40 |
Bảo vệ thực vật | 7620112 | A00, B00, D08 | 85 |
Sư phạm kỹ thuật nông nghiệp | 7140215 | A00, A01, B00, D08 | 45 |
Bất động sản | 7340116 | A00, A01, D01 | 90 |
Nông học | 7620109 | A00, B00, D08 | 210 |
Công nghệ chế biến thủy sản | 7540105 | A00, B00, D07, D08 | 75 |
Quản lý đất đai | 7850103 | A00, A01, D01 | 160 |
Nuôi trồng thủy sản | 7620301 | A00, B00, D07, D08 | 170 |
Đại học Nông Lâm có ký túc xá và dịch vụ hỗ trợ sinh viên không?
- Ký túc xá nằm ngay trong khuôn viên của trường, dành 1.200 chỗ cho sinh viên . Có chi phí từ 750.000 đến 1.250.000 đồng/ học kỳ (5 tháng) tuỳ khu ( đã bao gồm hỗ trợ tiền nước, nếu sinh viên dùng quá mức thì phải đóng thêm). Chi phí được thu theo học kỳ, mỗi 5 tháng 1 lần, học kỳ hè thu riêng.
- Hoạt động ngoại khóa được tổ chức hằng năm với nhiều chương trình, hoạt động dành cho sinh viên. Đặc biệt là các chiến dịch tình nguyện tới các tỉnh trên mọi miền tổ quốc như chiến dịch tình nguyện Mùa hè xanh, chiến dịch Xuân tình nguyện,..
- Học bổng cho sinh viên luôn được chú trọng nhằm khuyến khích sinh viên học tập và phát triển như học bổng Nguyễn Trường Tộ, ADM, Đạm Cà Mau, KOVA, BIDV,..và nhiều dịch vụ hỗ trợ dành cho sinh viên như: dịch vụ ngân hàng BIDV, cửa hàng viettel, bến xe buýt, cửa hàng ăn uống đều được nằm trong khuôn viên của trường, thuận lợi cho các bạn sinh viên.
>>Xem thêm các dịch vụ liên quan tại đây: