Bạn bị mất CCCD và đang tìm kiếm đơn vị làm căn cước công dân giả? Nhưng bạn lo lắng sợ bị lộ thông tin cá nhân của mình khi thực hiện thủ tục này? Nếu vậy, hãy cùng đọc qua quy trình làm căn cước công dân gắn chip giả tại Làm Bằng Giả Giá Rẻ. Chúng tôi là một trong những thương hiệu uy tín và đáng tin cậy hàng đầu trong việc làm giả căn cước công dân.
Những điều cần biết về CCCD mới
Theo thông tư số 16/2024/TT-BCA kể từ ngày 1-7, cơ quan công an sẽ ngừng sản xuất CCCD gắn chip và bắt đầu cấp thẻ căn cước, giấy chứng nhận căn cước.
Thẻ căn cước là giấy tờ tùy thân chứa đựng căn cước và thông tin khác của công dân Việt Nam, được cơ quan quản lý cấp theo quy định của Luật Căn cước 2023. Người được cấp thẻ căn cước bao gồm:
- Công dân Việt Nam từ đủ 14 tuổi trở lên phải thực hiện thủ tục cấp thẻ căn cước.
- Công dân Việt Nam dưới 14 tuổi có thể được cấp thẻ căn cước theo nhu cầu.
Thẻ căn cước cho người dưới 14 tuổi có thời hạn không?
Nhiều người băn khoăn về thời hạn sử dụng thẻ Căn cước trẻ em và khi nào cần cấp lại. Theo Luật Căn cước số 26/2023/QH15, quy định như sau:
- Trẻ làm thẻ từ lúc mới sinh đến trước 12 tuổi: Phải đổi thẻ khi tròn 14 tuổi.
- Trẻ làm thẻ khi đã tròn 12 tuổi: Thẻ Căn cước được dùng đến mốc 25 tuổi.
- Trẻ chưa làm thẻ Căn cước: Phải thực hiện thủ tục này khi tròn 14 tuổi.
Một số thay đổi cần lưu ý về mẫu căn cước mới
Theo Điều 3 Thông tư 16/2024/TT-BCA quy định màu sắc, kích thước của thẻ căn cước từ ngày 01/7/2024 như sau:
- Hai mặt của thẻ căn cước in hoa văn màu xanh chuyển ở giữa từ màu vàng đến xanh.
- Dòng chữ “Căn cước” sẽ có màu đỏ.
- Nền mặt trước gồm bản đồ hành chính Việt Nam, trống đồng, các hoa văn và họa tiết truyền thống trang trí.
- Nền mặt sau gồm các hoa văn kết hợp với hình ảnh hoa sen và các đường cong vắt chéo đan xen.
- Thẻ có hình chữ nhật, được làm bằng chất liệu nhựa PET.
- Kích thước chiều rộng 53,98mm x chiều dài 85,6mm, độ dày 0,76mm
- Bốn góc được cắt tròn với bán kính 3,18mm.
Mặt trước thẻ căn cước
- Số định danh cá nhân
- Đầy đủ họ và tên theo khai sinh
- Ngày tháng năm sinh
- Giới tính
- Quốc tịch
Riêng mẫu thẻ cấp cho người từ 06 tuổi trở lên sẽ có ảnh khuôn mặt, dưới 06 tuổi sẽ không có ảnh
Mặt sau thẻ căn cước
- Nơi cư trú
- Nơi đăng ký khai sinh
- Chip điện tử
- Mã QR
- Ngày, tháng, năm cấp thẻ căn cước
- Ngày, tháng năm hết hạn
- Mộc đỏ và chữ ký của người có thẩm quyền thuộc Bộ Công An
- Mã hàng không dân dụng quốc tế MRZ
Tầm quan trọng của thẻ CCCD
Theo Điều 20 của Luật Căn cước 2023 có thể thấy thẻ căn cước là vô cùng quan trọng với người dân:
- Tích hợp các thông tin quan trọng để phục vụ cho việc thực hiện thủ tục hành chính, dịch vụ công, các giao dịch và hoạt động khác trên lãnh thổ Việt Nam.
- Sử dụng thay cho giấy tờ xuất nhập cảnh (đối với các nước có ký kết thỏa thuận quốc tế với Việt Nam)
- Được dùng để cơ quan, tổ chức, cá nhân kiểm tra thông tin về cơ sở dữ liệu theo quy định của pháp luật.
Giấy chứng nhận căn cước là gì?
Mẫu chứng nhận căn cước có hình chữ nhật, kích thước 125 x 170 mm. Trên giấy chứng nhận căn cước bao gồm các thông tin sau:
- Ảnh của người được cấp giấy chứng nhận căn cước, kích thước 25 x 33 mm
- Mã QR code kích thước 18 x 18 mm
- Ô vân tay ngón trỏ trái
- Ô vân tay ngón trỏ phải
Đối với người gốc Việt đã sinh sống từ 6 tháng trở lên nhưng chưa xác định quốc tịch sẽ được cấp giấy chứng nhận căn cước.
Những thông tin trên giấy chứng nhận căn cước
Theo quy định trên, thông tin được in trên giấy chứng nhận căn cước bao gồm các nội dung sau:
- Hình Quốc huy nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;
- Dòng chữ “CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM, Độc lập – Tự do – Hạnh phúc”;
- Dòng chữ “CHỨNG NHẬN CĂN CƯỚC”;
- Ảnh khuôn mặt, vân tay;
- Số định danh cá nhân;
- Họ, chữ đệm và tên;
- Ngày, tháng, năm sinh;
- Giới tính;
- Nơi sinh;
- Quê quán;
- Dân tộc;
- Tôn giáo;
- Tình trạng hôn nhân;
- Nơi ở hiện tại;
- Họ, chữ đệm và tên, quốc tịch của cha, mẹ, vợ, chồng, người đại diện hợp pháp, người giám hộ, người được giám hộ;
- Ngày, tháng, năm cấp, cơ quan cấp;
- Thời hạn sử dụng.
Sự khác nhau giữa CCCD và thẻ căn cước
Từ ngày 01/7/2024, thẻ căn cước sẽ được phát hành và có một số thay đổi? Cụ thể, sự khác biệt giữa thẻ Căn cước và CCCD được thể hiện cụ thể trong bảng dưới đây:
CCCD |
Thẻ căn cước |
Tên gọi “Căn cước công dân” |
Tên gọi “Thẻ căn cước” |
Quê quán |
Nơi đăng ký khai sinh |
Nơi thường trú |
Nơi cư trú |
Cấp cho công dân từ 14 tuổi trở lên |
Cấp cho công dân dưới 14 tuổi khi có nhu cầu |
Có vân tay và đặc điểm nhận dạng |
Tích hợp vân tay và đặc điểm nhận dạng vào mã QR |
Không có thông tin về mống mắt |
Bổ sung thông tin về sinh trắc học (ADN, mống mắt, giọng nói) |
Không có thông tin về thân nhân |
Chứa những thông tin bao gồm cha mẹ, vợ chồng, người đại diện,… |
Nơi cấp “Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội” |
Nơi cấp “Bộ Công An” |
Thủ tục làm thẻ căn cước mới
Căn cứ theo Điều 23 Luật Căn cước 2023, quy định về trình tự và thủ tục cấp thẻ căn cước như sau:
Đối với công dân dưới 14 tuổi
Thủ tục cấp thẻ căn cước cho trẻ em được chia làm 2 trường hợp như sau:
Trường hợp làm thẻ căn cước cho trẻ dưới 06 tuổi
Người đại diện hợp pháp thực hiện thủ tục cấp thẻ căn cước qua cổng dịch vụ công hoặc ứng dụng định danh quốc gia. Nếu trẻ chưa đăng ký khai sinh, thủ tục liên thông với đăng ký khai sinh được thực hiện qua cổng dịch vụ công, ứng dụng định danh quốc gia hoặc trực tiếp tại cơ quan quản lý căn cước. Cơ quan quản lý căn cước không thu nhận thông tin nhân dạng và sinh trắc học cho trẻ dưới 06 tuổi.
Trường hợp làm thẻ căn cước cho trẻ em từ 06 đến dưới 14 tuổi
Người đại diện hợp pháp cùng trẻ đến cơ quan quản lý căn cước để thu nhận thông tin nhân dạng và sinh trắc học gồm ảnh khuôn mặt, vân tay, và mống mắt. Người đại diện hợp pháp thực hiện thủ tục cấp thẻ căn cước thay cho trẻ.
Đối với công dân từ 14 tuổi trở lên
Quy trình làm thẻ căn cước cho người từ đủ 14 tuổi trở lên bao gồm các bước sau:
Bước 1 – Kiểm tra thông tin
Người tiếp nhận kiểm tra và đối chiếu thông tin từ Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư và các cơ sở dữ liệu liên quan. Nếu chưa có thông tin, cần cập nhật và điều chỉnh vào Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư.
Bước 2 – Thu nhận thông tin
Người tiếp nhận thu thập thông tin nhân dạng và sinh trắc học, bao gồm ảnh khuôn mặt, vân tay và mống mắt.
Bước 3 – Xác nhận thông tin
Người cần cấp thẻ căn cước kiểm tra và ký vào phiếu thu nhận thông tin căn cước.
Bước 4 – Cấp giấy hẹn
Người tiếp nhận cấp giấy hẹn trả thẻ căn cước.
Bước 5 – Nhận thẻ căn cước
Thẻ căn cước được trả theo địa điểm ghi trong giấy hẹn. Nếu yêu cầu trả tại địa điểm khác, cơ quan quản lý sẽ trả thẻ theo yêu cầu và người nhận phải trả phí dịch vụ chuyển phát.
Đối với công dân mất năng lực hành vi dân sự
Trường hợp người mất năng lực hành vi dân sự hoặc có khó khăn trong nhận thức và làm chủ hành vi. Người đại diện hợp pháp phải hỗ trợ làm thủ tục cấp thẻ căn cước.
Đối với công dân bị từ chối cấp thẻ
Nếu cơ quan quản lý từ chối cấp thẻ căn cước, phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.